FOSI: Công bố thực phẩm|Vệ sinh an toàn thực phẩm

Thông tư số 28/2013/TT-BCT của Bộ Công Thương

BỘ CÔNG THƯƠNG
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 28/2013/TT-BCT

Hà Nội, ngày 06 tháng 11 năm 2013

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI THỰC PHẨM NHẬP KHẨU THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Luật an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương như sau:

Chương I  QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định về phương thức, nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra và tổ chức kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với các sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu, bao gồm: rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm chế biến bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo và bao bì chứa đựng các sản phẩm trên (sau đây gọi chung là các sản phẩm thực phẩm).

2. Các trường hợp sau đây được miễn kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu:

a) Thực phẩm mang theo người nhập cảnh để tiêu dùng cá nhân trong định mức được miễn thuế nhập khẩu;

b) Thực phẩm trong túi ngoại giao, túi lãnh sự;

c) Thực phẩm quá cảnh, chuyển khẩu;

d) Thực phẩm gửi kho ngoại quan;

đ) Thực phẩm là mẫu thử nghiệm hoặc nghiên cứu;

e) Thực phẩm là mẫu trưng bày hội chợ, triển lãm.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động nhập khẩu các sản phẩm thực phẩm quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư này trên lãnh thổ Việt Nam.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Lô hàng sản phẩm thực phẩm là một số lượng xác định của một loại sản phẩm cùng tên, chất lượng, nguyên liệu, thời hạn sử dụng và cùng được sản xuất tại một cơ sở (sau đây gọi tắt là lô sản phẩm).

2. Lô hàng nhập khẩu: Là lượng hàng hóa nhập khẩu được đăng ký kiểm tra trong một lần.

3. Lô hàng kiểm tra: Là lượng hàng hóa cùng loại, của cùng một cơ sở sản xuất được đăng ký kiểm tra trong một lần.

4. Vi phạm qui định an toàn thực phẩm: Hàng hóa bị phát hiện có chứa tác nhân gây hại sức khỏe, tính mạng con người.

5. Tần suất lấy mẫu lô hàng: Là số lần thực hiện lấy mẫu kiểm nghiệm đối với các lô hàng kiểm tra nhập khẩu.

6. Chủ hàng: Là tổ chức, cá nhân sở hữu hợp pháp hàng hóa nhập khẩu.

Điều 4. Yêu cầu đối với thực phẩm nhập khẩu

Các sản phẩm thực phẩm được quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư này chỉ được phép lưu thông, tiêu thụ tại thị trường Việt Nam sau khi được cơ quan kiểm tra nhà nước cấp một trong các giấy tờ sau:

a) Thông báo thực phẩm đạt yêu cầu nhập khẩu;

b) Thông báo thực phẩm chỉ kiểm tra hồ sơ.

Chương II  PHƯƠNG THỨC KIỂM TRA

Điều 5. Phương thức kiểm tra chặt

Điều 6. Phương thức kiểm tra thông thường

Điều 7. Phương thức kiểm tra giảm

Điều 8. Phương thức kiểm tra giảm chỉ kiểm tra hồ sơ

Chương III  THỦ TỤC VÀ QUY TRÌNH KIỂM TRA

Điều 9. Hồ sơ đăng ký kiểm tra

Điều 10. Cơ quan kiểm tra

Điều 11. Quy trình kiểm tra

Điều 12. Nội dung kiểm tra

Điều 13. Căn cứ đối chiếu kết quả kiểm tra

Điều 14: Kết luận và thời hạn thực hiện kiểm tra

Điều 15. Phí và lệ phí kiểm tra

Chương IV TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN

Điều 16. Trách nhiệm của cơ quan kiểm tra

Điều 17. Quyền hạn của cơ quan kiểm tra

Điều 18. Trách nhiệm của chủ hàng nhập khẩu

Điều 19. Quyền hạn của chủ hàng nhập khẩu

Điều 20. Tổ chức thực hiện

Chương V ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 21. Hiệu lực thi hành

 

Tải về văn bản đầy đủ: 

[download id=”331″]