Xây dựng chỉ tiêu kiểm nghiệm là công việc cần phải làm trước khi thực hiện hoạt động kiểm nghiệm thực phẩm. Tuy nhiên, để xây dựng chỉ tiêu đối với từng sản phẩm cụ thể phải dựa trên cơ sở nào, luôn là vấn đề mà khá nhiều doanh nghiệp quan tâm.
Nhằm giúp doanh nghiệp giải đáp thắc mắc, các chuyên gia tư vấn tại FOSI- với nhiều năm kinh nghiệm trong việc xây dựng chỉ tiêu kiểm nghiệm cho hàng trăm sản phẩm sẽ cung cấp thông tin và hướng dẫn doanh nghiệp xây dựng chỉ tiêu kiểm nghiệm đầy đủ và chính xác theo quy định của Bộ Y Tế.
Việc kiểm nghiệm sản phẩm thực phẩm phải tuân theo Luật an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 do Quốc hội ban hành theo Nghị quyết số 51/2001/QH10
Sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật (QCVN)
Những sản phẩm chưa có QCVN thì chỉ tiêu kiểm nghiệm được xây dựng dựa trên :
- Quyết định số 46/2007/QĐ-BYT ngày 19/12/2007 Về việc ban hành “Quy định giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hóa học trong thực phẩm
- QCVN 8-1:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm độc tố vi nấm trong thực phẩm
- QCVN 8-2:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm
- QCVN 8-3:2012/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với ô nhiễm vi sinh vật trong thực phẩm
- Tiêu chuẩn kỹ thuật (TCVN) đối với từng sản phẩm cụ thể.
Sản phẩm có quy chuẩn kỹ thuật (QCVN)
Chỉ tiêu kiểm nghiệm của các sản phẩm sau đây bắt buộc phải xây dựng theo QCVN tương ứng:
Nước ăn uống, nước sinh hoạt
- QCVN 02:2009/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt
- QCVN 01:2009/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống
Nước đá dùng liền
- QCVN 10:2011/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với nước đá dùng liền
Nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai, đồ uống không cồn và đồ uống có cồn
- QCVN 6-3:2010/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các sản phẩm đồ uống có cồn
- QCVN 6-2:2010/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các sản phẩm đồ uống không cồn.
- QCVN 6-1: 2010/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai.
Sữa và các sản phẩm từ sữa
- QCVN 5-5:2010/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các sản phẩm sữa lên men.
- QCVN 5-4:2010/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các sản phẩm chất béo từ sữa
- QCVN 5-3:2010/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các sản phẩm phomat
Sản phẩm dinh dưỡng cho trẻ
- QCVN 11-4:2012/BYT Quy chuẩn quốc gia đối với sản phẩm dinh dưỡng chế biến từ ngũ cốc cho trẻ từ 6 đến 36 tháng tuổi
- QCVN 11-3:2012/BYT Quy chuẩn quốc gia đối với sản phẩm dinh dưỡng công thức với mục đích ăn bổ sung cho trẻ từ 6 đến 36 tháng tuổi
- QCVN 11-2:2012/BYT Quy chuẩn quốc gia đối với sản phẩm dinh dưỡng công thức với mục đích y tế đặc biệt cho trẻ đến 12 tháng tuổi
Các chất được sử dụng để bổ sung vào thực phẩm
- QCVN 3-6:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các chất được sử dụng để bổ sung Iod vào thực phẩm
- QCVN 3-5:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các chất được sử dụng để bổ sung Magnesi vào thực phẩm
- QCVN 3-4:2010/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các chất được sử dụng để bổ sung calci vào thực phẩm
Thực phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng
- QCVN 9-1:2010/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với muối Iod
- QCVN 9-2:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với thực phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng (đối với sản phẩm nước mắm, bột mỳ, dầu ăn, đường bổ sung vi chất)
Phụ gia thực phẩm
- QCVN 4-23:2010/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm – Nhóm chất tạo bọt
- QCVN 4-22:2010/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm – Nhóm chất nhũ hóa
- QCVN 4-21:2010/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm – Nhóm chất làm dày
- QCVN 4-20:2010/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm – Nhóm chất làm bóng
- QCVN 4-19:2010/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm – Enzym
Bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm
- QCVN 12-3:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm bằng kim loại
- QCVN 12-2:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm bằng cao su
- QCVN 12-1:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm bằng nhựa tổng hợp.
Yêu cầu kiểm nghiệm đã được Bộ Y Tế quy định rõ ràng tại Chương VIII, Luật an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12. Tuy nhiên trên thực tế khi tiến hành xây dựng chỉ tiêu kiểm nghiệm đối với từng sản phẩm cụ thể sẽ phát sinh nhiều khó khăn tồn tại như :
- Chỉ tiêu kiểm nghiệm càng nhiều thì thời gian kiểm nghiệm càng kéo dài, chi phí kiểm nghiệm càng cao.
- Đối với những sản phẩm chưa có QCVN cần phải tìm hiểu rõ đặc tính của sản phẩm để xây dựng chỉ tiêu cho phù hợp.
- Quy cách lấy mẫu và cách bảo quản mẫu, nếu không thực hiện đúng sẽ ảnh hưởng đến sự dao động kết quả kiểm nghiệm => ra kết quả không chính xác, doanh nghiệp phải tốn thời gian kiểm tra nhiều lần hoặc sẽ không được Bộ Y Tế cấp chứng nhận Công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm.
- Nhiều vấn đề phát sinh khác…
Để tối ưu các chỉ tiêu kiểm nghiệm thực phẩm, giúp tiết kiệm chi phí cũng như cho ra kết quả chính xác phù hợp với yêu cầu để xin giấy phép từ các cơ quan Nhà nước, hãy gọi ngay cho chúng tôi: Mr Hải: 0909 898 783 - haitran@fosi.vn hoặc Ms Nguyệt: (028) 6682 7330 - 0909 228 783 để được tư vấn miễn phí và cung cấp thông tin tốt nhất.
Chi tiết vui lòng liên hệ :
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ THỰC PHẨM QUỐC TẾ FOSI
Địa Chỉ: 232/7 Cộng Hòa, P.12, Q.Tân Bình, Tp.HCM
Hotline ATTP: 0918 828 875
Phản ánh dịch vụ: 0981 828 875
Điện Thoại: (028) 6682 7330 - (028) 6682 7350
Hotline CBSP: 0909 898 783
Email: info@fosi.vn