Phương pháp lấy mẫu và bảo quản mẫu là giai đoạn đầu của công việc phân tích, điều này là vô cùng quan trọng, vì nếu lấy mẫu sai thì kết quả phân tích không phản ánh đúng thực tế. Do đó, ta cần phải tuân thủ đúng quy trình lấy mẫu để đảm bảo kết quả phân tích có độ chính xác cao.

Việc lấy mẫu kiểm tra, phân tích phải tuân theo quy định tại Thông tư 14/2011/TT-BYT ban hành ngày 1/4/2011 của Bộ Y tế
Căn cứ Thông tư 14/2011/TT-BYT ban hành ngày 1/4/2011 của Bộ Y tế hướng dẫn chung về lấy mẫu thực phẩm phục vụ thanh tra, kiểm tra chất lượng, vệ sinh ATTP. Các yêu cầu đối với việc lấy mẫu phân tích thực phẩm được quy định như sau:
Yêu cầu đối với người lấy mẫu
- Là thành viên của đoàn thanh tra, kiểm tra.
- Được đào tạo và có chứng chỉ về kỹ thuật lấy mẫu thực phẩm.
- Phải trực tiếp lấy mẫu tại cơ sở hoặc theo chỉ định của đoàn thanh tra.
- Khi lấy mẫu, phải tiến hành lập biên bản lấy mẫu, biên bản bàn giao mẫu và dán tem niêm phong theo mẫu quy định…
Quá trình lấy mẫu
- Quá trình lấy mẫu phải được giám sát và ghi chép đầy đủ. Tất cả các dấu hiệu không đồng nhất, hư hỏng của sản phẩm và bao bì bảo quản đều phải ghi chép lại.
- Sau khi kết thúc quá trình lấy mẫu, mẫu kiểm nghiệm phải được bàn giao ngay cho đơn vị kiểm nghiệm trong thời gian sớm nhất.
Lượng mẫu được lấy đối với từng sản phẩm
Đối với từng sản phẩm, lượng mẫu tối thiểu và tối đa được lấy theo quy định như sau:
TT | Sản phẩm | Lượng mẫu tối thiểu | Lượng mẫu tối đa |
1 | Sữa và sản phẩm sữa | 100 g (ml) | 1,5 kg (lít) |
2 | Đồ uống | 500 ml (g) | 6 lít (kg) |
4 | Chè | 100 g | 1 kg |
5 | Gia vị | 100 g | 1 kg |
6 | Dầu mỡ động vật | 100 g (ml) | 1,5 kg (lít) |
7 | Kem và đá thực phẩm | 150 g | 2,5 kg |
8 | Rau quả và sản phẩm rau quả | 150 g | 2,5 kg |
9 | Các sản phẩm cacao và sôcôla | 150 g | 1 kg |
10 | Kẹo | 100 g | 1 kg |
11 | Bánh | 100 g | 1 kg |
12 | Ngũ cốc, đậu đỗ | 100 g | 1,5 kg |
13 | Thịt và sản phẩm thịt | 150 g | 1,0 kg |
14 | Thủy sản và sản phẩm thủy sản | 150 g | 1,5 kg |
15 | Trứng và sản phẩm trứng | 150 g | 1,5 kg |
16 | Đường | 100 g | 1,5 kg |
17 | Mật ong và sản phẩm mật ong | 100 g (ml) | 1,5 kg (lít) |
18 | Thức ăn cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ | 150 g (ml) | 1,5 kg (lít) |
19 | Cà phê và sản phẩm cà phê | 150 g (ml) | 1,5 kg (lít) |
20 | Hạt có dầu và sản phẩm hạt có dầu | 100 g | 1,5 kg |
21 | Thực phẩm chức năng | 100 g | 1,5 kg |
Phương pháp lấy mẫu
Phương pháp lấy mẫu đối với các nhóm sản phẩm được quy định như sau:
TT | Đối tượng sản phẩm | Số tiêu chuẩn/ quy chuẩn/ số hiệu tài liệu hướng dẫn |
1 | Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu | TCVN 6663-1: 2002 |
2 | Hướng dẫn lấy mẫu ở sông và suối | TCVN 6663-6: 2008 |
3 | Hướng dẫn lấy mẫu nước uống và nước dùng để chế biến thực phẩm và đồ uống | TCVN 5995: 1995 |
4 | Hướng dẫn lấy mẫu nước ngầm | TCVN 6000: 1995 |
5 | Hướng dẫn lấy mẫu ở hồ ao tự nhiên và nhân tạo | TCVN 5994: 1995 |
6 | Hướng dẫn lấy mẫu nước mưa | TCVN 5997: 1995 |
7 | Bia – Qui tắc nghiệm thu và phương pháp lấy mẫu | TCVN 5591: 1991 |
8 | Sản phẩm thực phẩm và gia vị. Trình tự lấy mẫu để phân tích vi sinh vật | TCVN 4886: 1989 |
9 | Gia vị. Lấy mẫu | TCVN 4889: 1989
ISO 948: 1988 |
10 | Sữa và các sản phẩm sữa. Hướng dẫn lấy mẫu | TCVN 6400: 2010
ISO 707: 2008 |
11 | Sữa và sản phẩm sữa. Lấy mẫu. Kiểm tra theo dấu hiệu loại trừ | TCVN 6266: 2007
|
12 | Sữa và sản phẩm sữa. Lấy mẫu. Kiểm tra theo dấu hiệu định lượng | TCVN 6267: 1997
ISO 8197: 1988 |
13 | Thịt và sản phẩm thịt. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử. Phần 1: Lấy mẫu | TCVN 4833-1: 2002 |
14 | Thuỷ sản. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu | TCVN 5276: 1990 |
15 | Chè. Lấy mẫu | TCVN 5609: 2007
ISO 1839: 1980 |
16 | Xiên lấy mẫu cà phê nhân | TCVN 4809: 1989 |
17 | Cà phê nhân. Lấy mẫu | TCVN 5702: 1993 |
18 | Cà phê nhân đóng bao. Lấy mẫu | TCVN 6539: 1999
ISO 4072: 1998 |
19 | Cà phê hoà tan – Phương pháp lấy mẫu đối với bao gói có lót | TCVN 6605: 2007
ISO 6670: 2002 |
20 | Hạt cacao | TCVN 7521: 2005
ISO 2292: 1973 |
21 | Đồ hộp | TCVN 4409: 1987 |
22 | Kẹo | TCVN 4067: 1985 |
23 | Đường. Lấy mẫu | TCVN 4837: 2009 |
24 | Ngũ cốc, đậu đỗ và sản phẩm nghiền – Lấy mẫu từ khối hàng tĩnh | TCVN 5451: 2008
ISO 13690: 1999 |
25 | Rau quả tươi. Lấy mẫu | TCVN 5102: 1990
ISO 874:1980 |
26 | Dầu mỡ động vật và thực vật. Lấy mẫu | TCVN 2625: 2007
ISO 5555: 2001 |
27 | Phương pháp khuyến cáo lấy mẫu để xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật phù hợp với các giới hạn dư lượng tối đa (MRL) |
TCVN 5139: 2008 |
Điều kiện bảo quản và thời gian lưu mẫu
- Điều kiện bảo quản trong suốt quá trình lấy mẫu, vận chuyển, bàn giao và lưu mẫu phải phù hợp với các yêu cầu về bảo quản do nhà sản xuất công bố.
- Căn cứ vào tình hình thực tế, trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra quyết định thời gian lưu mẫu đối với mẫu lưu và mẫu kiểm nghiệm.
Tùy thuộc vào đặc tính riêng của sản phẩm và mục đích kiểm nghiệm (công bố chất lượng sản phẩm, kiểm soát chất lượng định kỳ, xin giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm,…) mà lượng mẫu yêu cầu và phương pháp lấy mẫu có sự khác nhau.
Do đó, để được hướng dẫn lấy mẫu phù hợp (số lượng mẫu, phương pháp lấy mẫu, bảo quản mẫu,…) để tiết kiệm lượng mẫu cũng như cho ra kết quả phân tích có độ chính xác cao, Quý doanh nghiệp hãy nhấc máy và gọi ngay cho chúng tôi Mr Hải: 0909 898 783 - haitran@fosi.vn hoặc Ms Nguyệt: (028) 6682 7330 - 0909 228 783 để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ nhanh nhất.
Chi tiết vui lòng liên hệ :
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ THỰC PHẨM QUỐC TẾ FOSI
Địa Chỉ: 232/7 Cộng Hòa, P.12, Q.Tân Bình, Tp.HCM
Hotline ATTP: 0918 828 875
Phản ánh dịch vụ: 0981 828 875
Điện Thoại: (028) 6682 7330 - (028) 6682 7350
Hotline CBSP: 0909 898 783
Email: info@fosi.vn